\(ClO_2\rightarrow SO_2\rightarrow S\rightarrow H_2S\rightarrow H_2SO_4\rightarrow HCl\rightarrow Cl_2\rightarrow NaClO\)
\(ClO_2\rightarrow SO_2\rightarrow S\rightarrow H_2S\rightarrow H_2SO_4\rightarrow HCl\rightarrow Cl_2\rightarrow NaClO\)
SO2 + H2S → S + H2O
H2S + HNO3 → H2SO4 + NO2 + H2O
H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + HCl
HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + H2O
Cl2 + NaOH → NaCl + NaClO + H2O
\(ClO_2\rightarrow SO_2\rightarrow S\rightarrow H_2S\rightarrow H_2SO_4\rightarrow HCl\rightarrow Cl_2\rightarrow NaClO\)
SO2 + H2S → S + H2O
H2S + HNO3 → H2SO4 + NO2 + H2O
H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + HCl
HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + H2O
Cl2 + NaOH → NaCl + NaClO + H2O
\(ClO_3\rightarrow O_2\rightarrow S\rightarrow SO_2\rightarrow H_2SO_4\rightarrow Fe\left(SO_4\right)\)
\(S\rightarrow H_2S\rightarrow H_2SO_4\rightarrow CO_2\)
2ClO3->Cl2+3O2
O2+2H2S->2S+2H2O
S+O2-tO>SO2
2SO2+O2+2H2O-to, V2O5>2H2SO4
H2SO4+FeO->FeSO4+H2O
S+H2-to>H2S
H2S+4Cl2+4H2o->H2SO4+8HCl
H2SO4+Na2CO3->Na2SO4+H2O+CO2
Cho 20 g hh A chứa Fe và FeS vào dd H2SO4 loãng dư. Sau pứ thu đc dd X và 6,72 lít khí Y ở đktc.
Tính số mol H2SO4 đặc nóng tối thiểu dùng để hoà tan 20 g hh A ở trên. Biết sp khử của \(\overset{+6}{S}\) là \(SO_2\)
Ta có: 56nFe + 88nFeS = 20 (1)
\(n_Y=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
BT e: 2nH2 = 2nFe ⇒ nH2 = nFe
BTNT S: nH2S = nFeS
⇒ nFe + nFeS = 0,3 (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\\n_{FeS}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Coi A gồm: Fe: 0,3 (mol) và S: 0,1 (mol)
BT e, có: 2nFe + 4nS = 2nSO2
⇒ nSO2 = 0,5 (mol)
BTNT Fe: nFeSO4 = nFe = 0,3 (mol)
BTNT S: nH2SO4 = 0,3 + 0,5 = 0,8 (mol)
lập công thức hóa học và cân bằng
a) đốt cháy P trong khí oxygen thu được P2O5
b) đốt cháy hóa toàn khí metan ( CH4) trong khí oxygen thu được khí carbonic và hơi nước
c) hòa tan Aluminium và HCl thu được AlCl3 và khí hiđro
d) hòa tan zinc vào hydrochloric acid ( HCl ) thu được ZnCl2 và khí hiđro
a.
\(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
b.
\(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
c.
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
d.
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
a) 4P + 5O2 --to--> 2P2O5
b) CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
c) 2Al + 6HCl ----> 2AlCl3 + 3H2
d) Zn + 2HCl ----> ZnCl2 + H2
hòa tan 3,6 g muối sunfua của kim loại M (\(M_2S_n\)) trong dd \(HNO_3\) đặc nóng dư, thu được dd X và hỗn hợp khí Y gồm \(NO_2\) và \(SO_2\), tỉ khối của Y so với \(H_2\) là 24. cô cạn dd X thu được 84,6 g muối nitrat của M. tìm kim loại M
Hoàn thành các pt theo sơ đồ chuyển hóa sau (ghi rõ ĐK nếu có):
\(FeS\rightarrow H_2S\rightarrow SO_2\rightarrow SO_3\rightarrow H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\)
\(FeS+2HCl\rightarrow2FeCl_2+H_2S\)
\(2H_2S+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2SO_2+2H_2O\)
\(2SO_2+O_2\rightarrow\left(t^o,V_2O_5\right)2SO_3\)
\(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
\(Ba+H_2SO_4\left(l\right)\rightarrow BaSO_4+H_2\)
FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S
2H2S+3O2-tO>2SO2+2H2O
2SO2+O2-to,V2O5>2SO3
SO3+H2O->H2SO4
H2SO4+BaO->BaSO4+H2O
bài 3 Lưu Huỳnh cháy trong không khí tạo ra khí sunfurơ\(\left(SO_2\right)\) Đây là một chất khí độc có mùi hắc gây hovaf là một trong các khí gây ra hiện tượng mưa ãit
a)Viết phương trình hóa học của phản ứng
b)Tính thể khí \(\left(SO_2\right)\) tạo ra và thể tích không khí cần dùng cho đốt cháy hết 3,2 gam lưu huỳnh (biết các thể tích khí đo ở dktc: trong không khí õi chiếm 20%về thể tích )
a) Phương trình phản ứng hóa học :
S + O2 \(\rightarrow\) SO2
b) Số mol lưu huỳnh tham gia p.ứng là :
nS = 3,2/32 = 0,1 (mol)
Theo phương trình ta có : nSO2 = nS = nO2 = 0,1 mol
=> Thể tích khí sunfurơ sinh ra ở đktc là :
VSO2 = 22,4.0,1 = 2,24 (l)
Tương tự thể tích khí oxi cần dùng ở đktc là :
VO2 = 22,4.0,1 = 2,24 (l)
Vì khí oxi chiếm 20% thể tích của không khí nên thể tích không khí cần là :
Vkk = 5.VO2 = 5.2,24 = 11,2 (l)
a)Phương trình phản ứng hóa học :
\(S+O_2->SO_2\)
b)Số mol lưu huỳnh thangia phản ứng
\(n_s\) =\(\frac{3,2}{32}\) =0,1(mol)
theo phương trình ta có
\(n_{so2}=n_s=n_{o2}\)
Thể tích khí sunfurơ sing ra được ở dktc là
\(V_{o2}=22,4.0,1=2,24\left(l\right)\)
tương tự thể tích khí cần dùng ở dktc là
\(V_{o2}=22,4.0,1=2,24\left(l\right)\)
Vì khí õi chiếm 20% về thể tích của không khí veentheer tích không khí cầ dùng là
\(V_{kk}=5.v_{o2}=5.2,24=11,2\left(l\right)\)
Chúc bạn học tốt
a)
S + O2 --> SO2
b)
nS=\(\frac{3,2}{32}=0,1\left(mol\right)\)
nO2=nS=nSO2=0,1(mol)
VO2=VSO2(đktc)=0,1.22,4=2,24(lít)
thể tích không khí cần để đốt cháy 3,2 gam lưu huỳnh là:
\(\frac{2.24}{20}.100=11,2\)(lít)
Đốt cháy m gam đồng (II) sunfua trong khí oxi dư, thu được chất rắn X có khối lượng bằng (m – 4,8) gam. Nung X trong khí CO dư tới khối lượng không đổi, thu được chất rắn Y. Hoà tan Y trong dung dịch HNO 3 loãng dư, thu được V lít một chất khí Z (đktc) không màu, hóa nâu đỏ trong không khí. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m và V lần lượt là
A. 28,80 và 4,48.
B. 19,20 và 2,24.
C. 19,20 và 4,48.
D. 28,80 và 2,24.
Đốt cháy hoàn toàn 17,92 lít khí H2 đktc trong 15,68 lít O2 đktc. Ngưng tụ sản phẩm thu được chất lỏng A và khí B. Cho toàn bộ khí B pư hết với 16,2g Al, thu được hỗn hợp chất rắn C. Hoà tan hoàn toàn chất rắn C trong dung dịch có chứa 73g HCl thu được dung dịch D và khí E.
Xác định các chất trong A,B,C,D và E. Tính khối lượng các chất trong A, C và số mol các chất trong dd D
Biết: Al2O3 + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2O